Chào mừng bạn đến với bài học về các động từ đặc biệt trong tiếng Đức!
Trong tiếng Đức, có một nhóm động từ mà luôn đi kèm với một giới từ nhất định. Chúng ta gọi đây là "động từ đi với giới từ cố định" (Verben mit fester Präposition). Giới từ này không thể thay đổi và thường quyết định danh từ theo sau nó ở cách Akkusativ hay Dativ. Việc học thuộc cả động từ, giới từ đi kèm và cách của nó là rất quan trọng để dùng đúng ngữ pháp và diễn đạt chính xác ý nghĩa.
Dưới đây là 10 ví dụ minh họa:
1. Ich <u>warte auf</u> den Bus.<br>Tôi <u>đang đợi</u> xe buýt. (auf + Akkusativ)
2. Wir <u>sprechen über</u> unsere Pläne.<br>Chúng tôi <u>đang nói về</u> các kế hoạch của mình. (über + Akkusativ)
3. Sie <u>denkt an</u> dich.<br>Cô ấy <u>đang nghĩ về</u> bạn. (an + Akkusativ)
4. Ich <u>freue mich auf</u> das Wochenende.<br>Tôi <u>mong chờ</u> cuối tuần. (auf + Akkusativ, cho tương lai)
5. Wir <u>freuen uns über</u> das Geschenk.<br>Chúng tôi <u>vui về</u> món quà. (über + Akkusativ, cho hiện tại/quá khứ)
6. Er <u>interessiert sich für</u> Sport.<br>Anh ấy <u>quan tâm đến</u> thể thao. (für + Akkusativ)
7. Sie <u>kümmert sich um</u> ihre Katze.<br>Cô ấy <u>chăm sóc</u> con mèo của mình. (um + Akkusativ)
8. Ich <u>bitte um</u> Ihre Hilfe.<br>Tôi <u>xin</u> sự giúp đỡ của ngài/bạn. (um + Akkusativ)
9. Nimmst du <u>an</u> dem Meeting <u>teil</u>?<br>Bạn có <u>tham gia</u> cuộc họp đó không? (teilnehmen an + Dativ)
10. Er <u>träumt von</u> einem Haus am Meer.<br>Anh ấy <u>mơ về</u> một ngôi nhà bên bờ biển. (von + Dativ)
Bạn nên sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả một hành động hoặc trạng thái cụ thể mà động từ đó chỉ có thể thể hiện khi đi kèm với giới từ cố định. Hãy luôn học thuộc cả bộ: động từ + giới từ + cách đi kèm.
Kommentare
Kommentar veröffentlichen